- Modal verbs không biến đổi hình thái từ, không cần phải thêm “s” hoặc “ing”
- Động từ chính đi sau modal verbs cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không to)
- Modal verbs được dùng để người nói thể hiện tính chắc chắn, cho phép, khả năng, nghĩa vụ, mức độ, sự sẵn sàng….
- Danh sách các modal verbs
- Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết
- Sự cho phép
- Khả năng
- Nghĩa vụ
- Sự ngăn cấm
- Không cần thiết
- Lời khuyên
- Khả năng
- Xác suất
- Các ví dụ về modal verbs
Modal Verb | Expressing | Example |
must | Nghĩa vụ buộc phải tuân thủ | You must stop when the traffic lights turn red. |
Kết quả logic / chắc chắn | He must be very tired. He’s been working all day long. | |
must not | Ngăn cấm | You must not smoke in the hospital. |
can | Có khả năng | I can swim. |
Sự cho phép | Can I use your phone please? | |
Khả năng | Smoking can cause cancer. | |
could | Có khả năng trong quá khứ | When I was younger I could run fast. |
Cho phép 1 cách lịch sự | Excuse me, could I just say something? | |
Khả năng | It could rain tomorrow! | |
may | Sự cho phép | May I use your phone please? |
Có khả năng năng xảy ra | It may rain tomorrow! | |
might | Cho phép một cách lịch sự | Might I suggest an idea? |
Có khả năng xảy ra | I might go on holiday to Australia next year. | |
need not | Không cần thiết/không liên quan đến nghĩa vụ | I need not buy tomatoes. There are plenty of tomatoes in the fridge. |
should/ought to | Một phần nghĩa vụ | I should / ought to see a doctor. I have a terrible headache. |
Lời khuyên | You should / ought to revise your lessons | |
Kết quả logic | He should / ought to be very tired. He’s been working all day long. | |
had better | Lời khuyên | You ‘d better revise your lessons |
Ghi nhớ
EXAMPLES:
- You must stop when the traffic lights turn red.
- You should see to the doctor.
- There are a lot of tomatoes in the fridge. You need not buy any.